I. Giá thành sản phẩm là gì?
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn = Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm / Tổng số sản phẩm gốc
Số sản phẩm tiêu chuẩn = Số sản phẩm từng loại * Hệ số quy đổi từng loại
(Hệ số quy đổi cần phải được xác định cho từng loại sản phẩm khác nhau trên một loại sản phẩm tiêu chuẩn được quy ước là hệ số 1)
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn * Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn * Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn
Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch x giá thành tỷ lệ
Giá thành của từng đơn hàng bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết thúc đơn đặt hàng.
5. Phương pháp tính giá thành công trình
Phương pháp này phù hợp với công ty xây dựng, vận tải, các công ty dịch vụ
Giá thành của từng đơn hàng bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phi sản xuất chung phát sinh từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết thúc công trình.
III. Thời điểm tính giá thành
- Kế toán thường tiến hành bước tính giá thành sau khi tính giá xuất kho vật tư, công cụ.
- Thường tính giá thành vào cuối mỗi quý hoặc mỗi tháng để cân đối doanh thu, chi phí của tháng, quý đó làm cơ sở lấy chi phí đầu vào những kỳ sau. Như vậy số liệu BCTC của công ty sẽ đẹp và chính xác hơn.
IV: Căn cứ để tính giá thành
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 154 (theo TT133) hoặc TK 621, 622, 623, 627 (theo TT200).
- Các nghiệp vụ định khoản cụ thể
+ Xuất kho NVL sản xuất, thi công
Nợ TK 154 (TT133)
Nợ TK 621 (TT200)
Có TK 152
+ Xuất kho CCDC sản xuất, thi công
Nợ TK 154 (TT133)
Nợ TK 627 (TT200)
Có TK 153
+ Vật tư, ccdc, chi phí mua về xuất thẳng sản xuất hoặc công trình
Nợ TK 154 (TT133)
Nợ TK 627 (TT200)
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111 hoặc 331
+ Trích lương phải trả công nhân
Nợ TK 154 (TT133)
Nợ TK 622 (TT200)
Có TK 334
+ Trích bảo hiểm trừ chi phí DN bộ phận sản xuất hoặc thi công
Nợ TK 154 (TT133)
Nợ TK 622 (TT200)
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3385
+ Phân bổ CCDC
Nợ TK 154 (TT133)
Nợ TK 6273 (TT200)
Có TK 242
+ Trích khấu hao TSCĐ
Nợ TK 154 (TT133)
Nợ TK 6273 (TT200)
Có TK 214
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tính giá thành
+ Theo TT200
Kết chuyển các chi phí sang 154
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 623, 627