loader image
Chuyển tới nội dung chính
Các yêu cầu hoàn thành

NHỮNG LƯU Ý KHI TIẾP NHẬN CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

A. CÔNG TY ĐANG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM KT MISA

1. Hồ sơ tiếp nhận bao gồm:

Sổ sách cuối năm trước:

+ Bảng cân đối tài khoản

+ Bảng tổng hợp công nợ phải thu

+ Bảng tổng hợp công nợ phải trả

+ Bảng trích khấu hao TSCĐ

+ Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ

+ Tổng hợp tồn kho: 152, 153, 155, 156

+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đối với công ty tính giá thành có dở dang cuối kỳ)

+ Tờ khai thuế GTGT quý 4

+ Sổ chi tiết các TK

+ Sổ nhật ký chung

+ Sổ cái các tài khoản

+ Phiếu nhập kho, xuất kho, lệnh sản xuất (nếu có)

+ Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo công trình (đối với công ty sản xuát, dịch vụ)

+ Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng

+ Báo cáo tổng hợp chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí, đơn hàng, hợp đồng (đối với công ty sản xuất)

+ Thẻ tính giá thành (công ty sản xuất, nhà hàng)

Chứng từ năm nay

+ Hóa đơn mua vào

+ Hóa đơn bán ra

+ Hợp đồng kinh tế

+ Sổ phụ ngân hàng, UNC, Giấy nộp tiền mặt

+ Phiếu nhập, xuất kho

+ Hợp đồng lao động

Chữ ký số

Các thông tin đăng nhập vào: Chữ ký số, trang thuedientu.gdt.gov.vn, MISA, Bảo hiểm, hóa đơn điện tử.

2. Kiểm tra đối chiếu số liệu đầu năm

- Căn cứ vào số liệu và chứng từ cuối năm trước đối chiếu với số liệu đã hạch toán khai báo đầu kỳ năm nay trên misa khớp nhau chưa. Lưu ý ktra 1 số TK:

+ Số dư cuối kỳ trên Bảng CDTK năm trước = Số dư đầu kỳ trên Bảng CĐTK năm nay

+ Dư Nợ TK 242 = Giá trị còn lại trên Bảng phân bổ CCDC đến ngày 31/12 năm trước

+ Dư Nợ TK 211 = Nguyên giá TSCĐ trên Sổ TSCĐ (bảng trích khấu hao TSCĐ) đến hết ngày 31/12 năm trước

+ Dư Có TK 214 = Hao mòn lũy kế trên Sổ TSCĐ (bảng trích khấu hao TSCĐ) đến hết ngày 31/12 năm trước

+ Dư Nợ TK 152 = Giá trị tồn kho 152 trên bảng Tổng hợp tồn kho

+ Dư Nợ TK 153 = Giá trị tồn kho 153 trên bảng Tổng hợp tồn kho

+ Dư Nợ TK 155 = Giá trị tồn kho 155 trên bảng Tổng hợp tồn kho

+ Dư Nợ TK 156 = Giá trị tồn kho 156 trên bảng Tổng hợp tồn kho

+ Dư Nợ or Có TK 131, 331 khớp với Tổng hợp công nợ phải thu  hoặc phải trả

+ Dư Nợ TK 1331 = Chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT quý 4 or tháng 12 năm trước

3. Hạch toán hóa đơn chứng từ trong năm

Nếu kế toán cũ đã hạch toán được 1 phần chứng từ lên misa

+ Cần kiểm tra lại các nghiệp vụ xem kế toán hạch toán đúng chưa?

+ Các chứng từ đã phản ánh hết vào misa đến thời điểm bàn giao chưa?

Hạch toán tiếp các chứng từ tại thời điểm bàn giao đến hết năm tài chính và các năm tiếp theo.

+ Hóa đơn mua vào

+ Hóa đơn bán ra

+ Sổ phụ ngân hàng

+ Lương, bảo hiểm

+ Phân bổ CCDC, Khấu hao TSCĐ

+ Kho

+ Giá thành (đối với cty sản xuất, dịch vụ)

+ Kết chuyển lãi lỗ

+ Lên tờ khai thuế và khấu trừ thuế GTGT trên misa

+ Kết chuyển lãi lỗ

+ Các từ khác(nếu có)

Hàng tháng, quý:

+ Kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT: hạn nộp tờ khai theo tháng là ngày 20 tháng sau, hạn nộp tờ khai quý là ngày 30 tháng đầu quý sau.

+ Kê khai và nộp tờ khai khấu trừ thuế TNCN: hạn nộp tờ khai theo tháng là ngày 20 tháng sau, hạn nộp tờ khai quý là ngày 30 tháng đầu quý sau.

+ Kê khai và nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: hạn nộp tờ khai là ngày 30 tháng đầu quý sau. Từ ngày 01/01/2022, công ty sử dụng hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế 100% thì không cần nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn này

Cuối năm cân đối số liệu cả năm, lên BCTC

Nộp báo cáo tài chính. Hạn 30/03

+ Quyết toán thuế TNDN: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (bắt buộc), Phụ lục 03-1A (bắt buộc), Phụ lục 03-2A (nếu có), PL 03-3A (nếu có)

+ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp (hoặc gián tiếp), Bảng cân đối tài khoản (nếu làm theo TT133)

+ Quyết toán thuế TNCN

+ Thuyết minh BCTC

In sổ sách

+ Bảng cân đối tài khoản, bộ BCTC

+ Quyết toán thuế TNDN, TNCN

+ Tờ khai thuế GTGT hàng tháng, quý

+ Bảng tổng hợp công nợ phải thu

+ Bảng tổng hợp công nợ phải trả

+ Bảng trích khấu hao TSCĐ

+ Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ

+ Tổng hợp tồn kho: 152, 153, 155, 156

+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đối với công ty tính giá thành có dở dang cuối kỳ)

+ Tờ khai thuế GTGT quý 4

+ Sổ chi tiết các TK

+ Sổ nhật ký chung

+ Sổ cái các tài khoản

+ Phiếu nhập kho, xuất kho, lệnh sản xuất (nếu có)

+ Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo công trình (đối với công ty sản xuát, dịch vụ)

+ Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng

+ Báo cáo tổng hợp chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí, đơn hàng, hợp đồng (đối với công ty sản xuất)

+ Thẻ tính giá thành (công ty sản xuất, nhà hàng)

B. CÔNG TY ĐANG HOẠT ĐỘNG NHỮNG NĂM TRƯỚC SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHÁC, NĂM NAY SỬ DỤNG MISA

1. Hồ sơ tiếp nhận bao gồm:

Sổ sách cuối năm trước:

+ Bảng cân đối tài khoản

+ Bảng tổng hợp công nợ phải thu

+ Bảng tổng hợp công nợ phải trả

+ Bảng trích khấu hao TSCĐ

+ Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ

+ Tổng hợp tồn kho: 152, 153, 155, 156

+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đối với công ty tính giá thành có dở dang cuối kỳ)

+ Tờ khai thuế GTGT quý 4

+ Sổ chi tiết các TK

+ Sổ nhật ký chung

+ Sổ cái các tài khoản

+ Phiếu nhập kho, xuất kho, lệnh sản xuất (nếu có)

+ Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo công trình (đối với công ty sản xuát, dịch vụ)

+ Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng

+ Báo cáo tổng hợp chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí, đơn hàng, hợp đồng (đối với công ty sản xuất)

+ Thẻ tính giá thành (công ty sản xuất, nhà hàng)

-        Chứng từ năm nay

+ Hóa đơn mua vào

+ Hóa đơn bán ra

+ Hợp đồng kinh tế

+ Sổ phụ ngân hàng, UNC, Giấy nộp tiền mặt

+ Phiếu nhập, xuất kho

+ Hợp đồng lao động

Chữ ký số

Các thông tin đăng nhập vào: chữ ký số, trang thuedientu.gdt.gov.vn, MISA, Bảo hiểm, hóa đơn điện tử.

2. Tạo dữ liệu kế toán

3. Nhập số dư ban đầu

Nghe video hướng dẫn đầu kỳ thuộc phần 2, và phần 3 (nếu có) trên giáo trình của Kế toán Việt Hưng mà học viên đăng ký học.

4. Hạch toán hóa đơn chứng từ trong năm

Hạch toán

+ Hóa đơn mua vào

+ Hóa đơn bán ra

+ Sổ phụ ngân hàng

+ Lương, bảo hiểm

+ Phân bổ CCDC, Khấu hao TSCĐ

+ Kho

+ Giá thành (đối với cty sản xuất, dịch vụ)

+ Kết chuyển lãi lỗ

+ Lên tờ khai thuế và khấu trừ thuế GTGT trên misa

+ Kết chuyển lãi lỗ

+ Các từ khác(nếu có)

Hàng tháng, quý:

+ Kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT: hạn nộp tờ khai theo tháng là ngày 20 tháng sau, hạn nộp tờ khai quý là ngày 30 tháng đầu quý sau.

+ Kê khai và nộp tờ khai khấu trừ thuế TNCN: hạn nộp tờ khai theo tháng là ngày 20 tháng sau, hạn nộp tờ khai quý là ngày 30 tháng đầu quý sau.

+ Kê khai và nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: hạn nộp tờ khai là ngày 30 tháng đầu quý sau. Từ ngày 01/01/2022, công ty sử dụng 100% hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế thì không cần nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn này

Cuối năm cân đối số liệu cả năm, lên BCTC

Nộp báo cáo tài chính. Hạn 30/03

+ Quyết toán thuế TNDN: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (bắt buộc), Phụ lục 03-1A (bắt buộc), Phụ lục 03-2A (nếu có), PL 03-3A (nếu có)

+ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp (hoặc gián tiếp), Bảng cân đối tài khoản (nếu làm theo TT133)

+ Quyết toán thuế TNCN

+ Thuyết minh BCTC

In sổ sách

+ Bảng cân đối tài khoản, bộ BCTC

+ Quyết toán thuế TNDN, TNCN

+ Tờ khai thuế GTGT hàng tháng, quý

+ Bảng tổng hợp công nợ phải thu

+ Bảng tổng hợp công nợ phải trả

+ Bảng trích khấu hao TSCĐ

+ Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ

+ Tổng hợp tồn kho: 152, 153, 155, 156

+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đối với công ty tính giá thành có dở dang cuối kỳ)

+ Tờ khai thuế GTGT quý 4

+ Sổ chi tiết các TK

+ Sổ nhật ký chung

+ Sổ cái các tài khoản

+ Phiếu nhập kho, xuất kho, lệnh sản xuất (nếu có)

+ Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo công trình (đối với công ty sản xuát, dịch vụ)

+ Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng

+ Báo cáo tổng hợp chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí, đơn hàng, hợp đồng (đối với công ty sản xuất)

+ Thẻ tính giá thành (công ty sản xuất, nhà hàng)

C. CÔNG TY MỚI THÀNH LẬP BẮT ĐẦU SỬ DỤNG MISA

Tạo dữ liệu kế toán

Hạch toán các hóa đơn chứng từ phát sinh

+ Hóa đơn mua vào

+ Hóa đơn bán ra

+ Sổ phụ ngân hàng

+ Lương, bảo hiểm

+ Phân bổ CCDC, Khấu hao TSCĐ

+ Kho

+ Giá thành (đối với cty sản xuất, dịch vụ)

+ Kết chuyển lãi lỗ

+ Lên tờ khai thuế và khấu trừ thuế GTGT trên misa

+ Kết chuyển lãi lỗ

+ Các từ khác(nếu có)

Hàng tháng, quý:

+ Kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT: hạn nộp tờ khai theo tháng là ngày 20 tháng sau, hạn nộp tờ khai quý là ngày 30 tháng đầu quý sau.

+ Kê khai và nộp tờ khai khấu trừ thuế TNCN: hạn nộp tờ khai theo tháng là ngày 20 tháng sau, hạn nộp tờ khai quý là ngày 30 tháng đầu quý sau.

+ Kê khai và nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: hạn nộp tờ khai là ngày 30 tháng đầu quý sau. Từ ngày 01/01/2022, công ty sử dụng 100% hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế  thì không cần nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn này

Cuối năm cân đối số liệu cả năm, lên BCTC

Nộp báo cáo tài chính. Hạn 30/03

+ Quyết toán thuế TNDN: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (bắt buộc), Phụ lục 03-1A (bắt buộc), Phụ lục 03-2A (nếu có), PL 03-3A (nếu có)

+ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp (hoặc gián tiếp), Bảng cân đối tài khoản (nếu làm theo TT133)

+ Quyết toán thuế TNCN

+ Thuyết minh BCTC

In sổ sách

+ Bảng cân đối tài khoản, bộ BCTC

+ Quyết toán thuế TNDN, TNCN

+ Tờ khai thuế GTGT hàng tháng, quý

+ Bảng tổng hợp công nợ phải thu

+ Bảng tổng hợp công nợ phải trả

+ Bảng trích khấu hao TSCĐ

+ Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ

+ Tổng hợp tồn kho: 152, 153, 155, 156

+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (đối với công ty tính giá thành có dở dang cuối kỳ)

+ Tờ khai thuế GTGT quý 4

+ Sổ chi tiết các TK

+ Sổ nhật ký chung

+ Sổ cái các tài khoản

+ Phiếu nhập kho, xuất kho, lệnh sản xuất (nếu có)

+ Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo công trình (đối với công ty sản xuát, dịch vụ)

+ Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng

+ Báo cáo tổng hợp chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí, đơn hàng, hợp đồng (đối với công ty sản xuất)

+ Thẻ tính giá thành (công ty sản xuất, nhà hàng)

Sửa lần cuối: Thứ Ba, 6 tháng 9 2022, 3:08 PM