Đối với công ty khách sạn đặt phòng qua Booking sẽ phát sinh thêm thuế nhà thầu. Vậy chúng ta cùng đi tìm hiểu cụ thể hơn về thuế nhà thầu.
1. Thế nào là thuế nhà thầu Gross và thuế nhà thầu Net?
Thuế nhà thầu Gross là: Khi doanh nghiệp Việt Nam hợp đồng với nhà thầu theo nước ngoài theo giá Gross thì doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải chịu khoản tiền thuế GTGT và thuế TNDN. Thì cách tính thuế sẽ được thực hiện như sau: tính thuế GTGT cho nhà thầu trước, rồi tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài
Thuế nhà thầu NET là: Khi doanh nghiệp Việt Nam hợp đồng với nhà thầu theo nước ngoài theo giá NET thì doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải chịu khoản tiền thuế GTGT và thuế TNDN. Thì cách tính thuế sẽ được thực hiện như sau: thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước, rồi tính thuế GTGT cho nhà thầu
2. Cách tính thuế nhà thầu Gross và hợp đồng Net
2.1 Cách tính thuế nhà thầu Gross
Thuế GTGT:
Thuế GTGT phải nộp |
= |
Giá trị hợp đồng |
x |
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT |
Thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp |
= |
(Giá trị hợp đồng- Thuế GTGT) |
x |
tỷ lệ thuế TNDN |
Thuế nhà thầu phải nộp:
Thuế nhà thầu phải nộp |
= |
Thuế GTGT |
+ |
Thuế TNDN |
Ví dụ: Doanh nghiệp Cty CP ĐT & Công nghệ Việt Hưng thuê nhà thầu nước ngoài B thực hiện 1 hợp đồng dịch vụ tại Việt Nam với giá trị hợp đồng là 1.000.000.000 đồng. Theo hợp đồng nhà thầu nước ngoài B là đối tượng chịu thuế nhà thầu, Doanh nghiệp Cty CP ĐT & Công nghệ Việt Hưng có trách nhiệm khấu trừ thuế nhà thầu và nộp thuế
Xác định thuế nhà thầu theo giá Gross lần lượt theo các bước như sau:
Bước 1: Thuế GTGT
Doanh thu tính thuế GTGT = 1.000.000.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp = 1.000.000.000 x 3% = 30.000.000 đồng
Bước 2: Thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN = 1.000.000.000 – 30.000.000 = 970.000.000 đồng
Thuế TNDN phải nộp = 970.000.000 x 2% = 19.400.000 đồng
Bước 3: Thuế nhà thầu nhận được
Thuế nhà thầu mà nhà thầu nước ngoài B phải nộp và doanh nghiệp A khấu trừ trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài B = 30.000.000 + 19.400.000 = 49.400.000 đồng
⇒ Nhà thầu B sẽ nhận được số tiền thanh toán theo hợp đồng là = 1.000.000.000 – 49.400.000 = 950.600.000 đồng
Cách tính lương Gross và NET
2.2 Cách tính thuế nhà thầu NET
Thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN |
= |
Doanh thu không bao gồm thuế TNDN |
: |
(1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế) |
Thuế TNDN |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN |
X |
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT |
= |
Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
: |
(1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu) |
Thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Thuế nhà thầu phải nộp:
Thuế nhà thầu phải nộp |
= |
Thuế GTGT |
+ |
Thuế TNDN |
Ví dụ: Doanh nghiệp Cty CP ĐT & Công nghệ Việt Hưng (doanh nghiệp Việt Nam) thuê nhà thầu nước ngoài B thực hiện 1 hợp đồng dịch vụ với giá trị hợp đồng là 1.000.000.000 đồng. Theo hợp đồng nhà thầu nước ngoài B là đối tượng chịu thuế nhà thầu, Doanh nghiệp Cty CP ĐT & Công nghệ Việt Hưng có trách nhiệm nộp thuế nhà thầu.
Để xác định thuế nhà thầu ta thực hiện lần lượt các bước sau:
Bước 1: Xác định thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN = 1.000.000.000/ (1-2%) = 1.020.408.163 đồng
Thuế TNDN phải nộp = 1.020.408.163 x 2% = 20.408.163 đồng
Bước 2: Xác định thuế GTGT
Doanh thu tính thuế GTGT = (1.000.000.000 + 20.408.163) / (1-3%) = 1.051.967.178 đồng
Thuế GTGT phải nộp = 1.051.967.178 x 3% = 31.559.015 đồng
Bước 3: Xác định thuế nhà thầu:
⇒Tổng thuế nhà thầu mà doanh nghiệp A phải nộp thay = 20.408.163 + 31.559.015 = 51.967.178 đồng
3. Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu
• Theo quy định tại điểm 2.7, điều 6 thông tư Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; Do đó, thuế TNDN nhà thầu nếu tính theo giá NET sẽ được tính là chi phí hợp lý được trừ; thuế TNDN nhà thầu tính theo giá Gross không được tính là chi phí hợp lý và phải theo dõi tại tài khoản 811
• Khoản chi thuế GTGT nhà thầu được khấu trừ và theo dõi tại TK 133 Chi tiết các bút toán hạch toán thuế nhà thầu như sau:
3.1. Trường hợp Hợp đồng giá GROSS Kế toán doanh nghiệp lần lượt hạch toán:
• Công nợ và thuế:
Nợ TK 627, 642 Nợ TK 811 – Phản ánh thuế TNDN (do không được tính là chi phí hợp lý được trừ)
Nợ TK 133 – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – giá trị hợp đồng sau khi đã trừ đi thuế nhà thầu Có TK 3338 – thuế nhà thầu phải nộp
• Sau khi nộp thuế:
Nợ TK 3338
Có TK 112
3.2. Trường hợp Hợp đồng tính theo giá Net Kế toán viên lần lượt hạch toán:
• Nợ phải trả nhà thầu nước ngoài:
Nợ TK 627, 642: Giá trị hợp đồng
Có TK 331 Giá trị hợp đồng
• Thuế GTGT, TNDN:
Nợ TK 133: Số thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 627, 642: Số thuế TNDN
Có TK 3338: Phản ánh tổng số thuế GTGT và số thuế TNDN
• Sau khi nộp thuế:
Nợ TK 3338
Có TK 111,112
3.3. Trường hợp Hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT
Ở trường hợp này, thuế TNDN do nhà thầu chịu Kế toán viên lần lượt hạch toán:
• Công nợ và thuế:
Nợ TK 627, 642 – Giá trị hợp đồng trừ đi thuế GTGT nhà thầu
Nợ Tk 811 – Phản ánh thuế TNDN
Nợ TK 133 – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Giá trị hợp đồng trừ đi thuế GTGT nhà thầu
Có TK 3338
• Sau khi nộp thuế:
Nợ TK 3338
Có TK 111,112