TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hữu hình hiện có
- Tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ hữu hình trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ hữu hình. Tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ hữu hình và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ HH trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ hữu hình vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ hữu hình về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình cũng như tình hình quản lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ hữu hình
- Mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.
2. Trách nhiệm của kế toán tài sản cố định
- Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi nhập.
- Lập biên bản bàn giao và bàn giao tài sản cho đơn vị (bộ phận) công ty.
- Lập và giao biên bản bàn giao trách nhiệm sử dụng tài sản.
- Tập hợp chi phí xây dựng cơ bản, chi phí sửa TSCĐ, chi phí sửa chữa nhà xưởng, lập quyết toán xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa hoàn thành.
- Cập nhật tăng giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảm TSCĐ từng tháng, năm.
- Xác định thời gian khấu hao TSCĐ (theo khung quy định nhà nước), tính khấu hao TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao tháng cho từng bộ phận để hạch toán
- Lập biên bản thanh lý TSCĐ.
- Lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, Hồ sơ TSCĐ.
- Lập danh mục hồ sơ, tài liệu tài sản, sắp xếp và lưu hồ sơ TSCĐ.
- Kiểm kê TSCĐ 6 tháng hoặc cuối năm.
- Cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ khi có yêu cầu của phòng kế toán.
3. Nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ
- Mua mới TSCĐ
Nợ TK 211
Nợ TK 1332
Có TK 331
- Thanh lý TSCĐ
Nợ TK 131 hoặc 111
Có TK 711
Có TK 33311
- Ghi giảm TSCĐ khi bán thanh lý
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
- Tính khấu hao TSCĐ cuối kỳ
Nợ TK 642, 154 (TT133), 6274 (TT200)
Có TK 214
Sửa lần cuối: Thứ Bảy, 25 tháng 2 2023, 9:05 AM