TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định
2. Trách nhiệm của kế toán tài sản cố định
3. Nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ
- Mua mới TSCĐ
Nợ TK 211
Nợ TK 1332
Có TK 331
- Thanh lý TSCĐ
Nợ TK 131 hoặc 111
Có TK 711
Có TK 33311
- Ghi giảm TSCĐ khi bán thanh lý
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
- Tính khấu hao TSCĐ cuối kỳ
Nợ TK 642, 154 (TT133), 6274 (TT200)
Có TK 214
Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia vào một hay nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong thời gian sử dụng công cụ dụng cụ cũng bị hao mòn dần về mặt giá trị giống như tài sản cố định tuy nhiên do thời gian sử dụng ngắn và giá trị thấp chưa đủ điều kiện để làm tài sản cố định.
Tại khoản 2.2, điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định:
“Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ... không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm”.
Đối với CCDC có giá trị nhỏ, vật liệu rẻ tiền, thời gian sử dụng ngắn thì không cần chia ra thành nhiều kỳ phân bổ. Giá trị sử dụng của CCDC đó sẽ được hạch toán thẳng vào chi phí.
Đối với CCDC có giá trị lớn, được sản xuất từ vật liệu bền, thời gian sử dụng lâu (không quá 3 năm). Giá trị sử dụng của CCDC đó sẽ phân bổ ra thành nhiều kỳ để hạch toán vào chi phí.
Thanh toán ngay:
Nợ TK 153: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT trên giá mua chưa thuế
Có TK 111/112: Tổng tiền thanh toán
Mua thanh toán sau:
Nợ TK 153: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT trên giá mua chưa thuế
Có TK 331: Tổng tiền thanh toán
Thanh toán:
Nợ TK 331: Tổng tiền thanh toán
Có TK 111/112: Tổng tiền thanh toán.
Khi sử dụng thì tùy vào giá trị mà xem xét phân bổ một lần hay phân bổ nhiều kỳ và thời gian phân bổ không quá 3 năm.
3.2.1 Phân bổ một lần.
Nợ TK 627/641../642: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT trên giá mua chưa thuế
Có TK 111/112/331: Tổng tiền thanh toán
3.2.2 Phân bổ nhiều lần.
Khi mua:
Nợ TK 242. Giá mua chưa thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT trên giá mua chưa thuế
Có TK 111/112/331: Tổng tiền thanh toán
Phân bổ và hạch toán chi phí:
Nợ TK 627/641../642: Giá mua chưa thuế
Có TK 242: Giá mua chưa thuế
Bao gồm:
– Chi phí trả trước về thuê hoạt động tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhiều năm;
– Tiền thuê cơ sở hạ tầng đã trả trước cho nhiều năm và phục cho kinh doanh nhiều kỳ nhưng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng;
– Chi phí trả trước phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều năm như chi phí điện, nước, chi phí điện thoại, chi phí internet;
– Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm;
– Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật;
– Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,. . .) và các loại lệ phí mà doanh nghiệp mua và trả một lần cho nhiều năm;
– Chi phí đi vay trả trước dài hạn như lãi tiền vay trả trước;
– Lãi mua hàng trả chậm, trả góp;
– Chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn phải phân bổ dần.
Tài khoản hạch toán chi phí trích trước: TK 242
Định khoản: Giống như định khoản CCDC nhưng đối với chi phí trả trước không có bước nhập kho.
Lưu ý: Các khoản chi phí trả trước hữu hình này phải căn cứ vào đặc thù, ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay các khoản chi phí này chiếm bao nhiêu % so với doanh thu trong kỳ,... để chọn số kỳ phân bổ hợp lý.